Hiển thị các bài đăng có nhãn thức ăn chăn nuôi nhập khẩu. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thức ăn chăn nuôi nhập khẩu. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 13 tháng 5, 2023

TÌM HIỂU CÁC CHỈ TIÊU THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỨC ĂN HỖN HỢP CHO CÁ - DEMING

 TÌM HIỂU CÁC CHỈ TIÊU THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỨC ĂN HỖN HỢP CHO CÁ - DEMING

      1.     Vai trò của thức ăn thủy sản:

Thức ăn thủy sản thực chất chính là thức ăn dành cho vật nuôi sống ở môi trường nước. Ở từng dạng khác nhau cụ thể mà chúng ta có thể kể đến như: Tươi, sống, qua chế biến, bảo quản,… Cung cấp chất dinh dưỡng, các thành phần tốt cho sự phát triển của động vật thủy sản qua dạng: Nguyên liệu, thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp, thức ăn bổ sung, phụ gia bổ sung,…

Thức ăn thủy sản chính là sản phẩm tác động đến năng suất, sản lượng của thủy sản trong mỗi mùa vụ. Tùy từng loại thủy sản mà có những sản phẩm riêng dành cho chúng. Chính vì thế, các loại thức ăn thủy sản phổ biến hiện nay được chia thành 4 loại chính cụ thể đó là các loại sau: thức ăn tự nhiên, thức ăn tươi sống, thức ăn tự chế, thức ăn công nghiệp.

2.     Sản phẩm thức ăn hỗn hợp:

Theo quy định tại Điểm d, Khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2017/NĐ-CP thì thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn được phối chế theo công thức nhằm đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng để duy trì sự sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất.

3.     Các quy định về kiểm nghiệm sản phẩm Thức ăn thủy sản (TATS) hiện nay:

-       QCVN 02-31-1:2019/BNNPTNT về Thức ăn thủy sản - Phần 1: Thức ăn hỗn hợp.

-       QCVN 02-31-2:2019/BNNPTNT về Thức ăn thủy sản - Phần 2: Thức ăn bổ sung. 

-       QCVN 02-31-3:2019/BNNPTNT về Thức ăn thủy sản - Phần 3: Thức ăn tươi, sống

-       QCVN 01-190:2020/BNNPTNT, sửa đổi 1-2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thức ăn chăn nuôi - hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.

4.     Các chỉ tiêu thử nghiệm đối với sản phẩm Thức ăn hỗn hợp cho cá (căn cứ theo QCVN 02-31-1:2019/BNNPTNT)

Số TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giới hạn tối đa cho phép

Phương pháp thử

1

Aflatoxin B1

µg/kg

10

TCVN 6953:2001 (ISO 14718:1998)

TCVN 9126:2011 (ISO 17375:2006)

2

Ethoxyquin

mg/kg

150

TCVN 11282:2016

TCVN 11283:2016 (AOAC 996.13)

3

Chì (Pb)

mg/kg

5

AOAC 986.15

TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009)

4

Cadimi (Cd)

mg/kg

1

AOAC 986.15

TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009)

5

Thủy ngân (Hg)

mg/kg

0,4

EN 16277:2012

6

Asen (As) vô cơ

mg/kg

2

EN 16278:2012

TCVN 9588:2013 (ISO 27085:2009)

7

Salmonella

CFU/25g

Không phát hiện

TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017)

5.     Tại sao chọn dịch vụ kiểm nghiệm Thức ăn thủy sản tại Viện năng suất chất lượng Deming?

Viện năng suất chất lượng Deming đã được văn phòng công nhận năng lực đánh giá sự phù hợp về tiêu chuẩn chất lượng (AOSC) công nhận có năng lực thử nghiệm đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017. 

Viện Deming với kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm nghiệm; và đội ngũ chuyên gia tư vấn về kỹ thuật kiểm nghiệm trong lĩnh vực thức ăn thủy sản: 

•     Đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên có trình độ cao;

•     Máy móc, thiết bị hiện đại;

•     Đầu tư cao cho nghiên cứu phát triển;

•     Giá cả hợp lý, thời gian nhanh chóng

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và kiểm định sản phẩm Thức ăn thủy sản phù hợp với quy định của Quy chuẩn quốc gia – Hoiline 24/7: 0905527089

Thứ Ba, 28 tháng 3, 2023

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHO CHÓ MÈO - 0905.527.089

 

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHO CHÓ MÈO

Cuộc sống xã hội ngày càng hiện đại, nhu cầu về tinh thần con người ngày càng cao nên thú cưng cũng phải đảm bảo về mặt sức khỏe, thức ăn đồ uống cũng phải đảm bảo chất lượng và an toàn. Ngoài việc chăm sóc thì chọn thức ăn cho chó mèo là một điều vô cùng quan trọng đối với người nuôi. Thức ăn cho chó mèo hiện nay rất phong phú, tùy vào độ tuổi, loại con vật mà người nuôi có cách chọn thức ăn khác nhau nhưng phải đảm bảo tiêu chí an toàn và phù hợp với con vật.

Nhằm góp phần bảo vệ sức khỏe cho vật nuôi và quản lý chất lượng sản phẩm thức ăn cho chó mèo vào ngày 09/3/2020, Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn đã ban hành Thông tư số 04/2020/TT-BNNPTNT – kèm theo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản” QCVN 01-190:2020/BNNPTNT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

 Và ngày 30/6/2021 tiếp tục “Ban hành Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi – hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản” trong Thông tư số 05/2021/TT-BNNPTNT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 thang 7 năm 2021.



QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỨC ĂN CHO CHÓ MÈO TẠI VIETCERT

Bắt buộc thực hiện theo quy định tại QCVN 01-190:2020/BNNPTNT thì việc chứng nhận hợp quy theo 2 phương thức sau:

 Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất, cấp giấy và dấu chứng nhận hợp quy có giá trị hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày cấp; lấy mẫu để giám sát định kỳ không quá 12 tháng/1 lần và thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này với tần suất ít nhất 03 năm/lần/chỉ tiêu.

Lưu ý 1: Trường hợp cơ sở sản xuất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản còn hiệu lực thì không phải đánh giá quá trình sản xuất.

Quy trình thực hiện

-  Tiếp nhận đơn đăng ký của khách hàng;

-   Làm hồ sơ chứng nhận và thực hiện thủ tục chứng nhận hợp quy;

-   Đánh giá tại doanh nghiệp;

-   Thử nghiệm mẫu;

-   Xem xét kết quả đánh giá và chất lượng mẫu so với quy chuẩn;

-   Cấp giấy chứng nhận hợp quy

-   Doanh nghiệp nộp hồ sơ công bố hợp quy lên Sở Nông nghiệp nơi đăng ký kinh doanh

-   Giám sát hằng năm theo quy định.



Phương thức 7: thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa. Căn cứ vào kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa được lấy theo phương pháp xác suất thống kê cho lô sản phẩm, hàng hóa để đưa ra kết luận về sự phù hợp cho lô sản phẩm, hàng hóa cụ thể và không cần đánh giá, giám sát.

Quy trình thực hiện

- Tiếp nhận đơn đăng ký của khách hàng;

- VietCert kiểm tra hồ sơ và đánh giá thực tế lô hàng cùng với lấy mẫu đại diện;

- VietCert sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy cho khách hàng nếu mẫu đạt yêu cầu theo quy định. Giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực theo lô hàng;

- Khách hàng bổ sung giấy chứng nhận hợp quy cho hải quan trong vòng 30 ngày kể từ khi thông quan hàng đối với lô hàng nhập khẩu.

Lưu ý 2: Trước khi lưu thông trên thị trường, thức ăn cho chó mèo sảnxuất trong nước và nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.

2.1 Đối với thức ăn truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho vật nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản: Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được lựa chọn 01 trong 03 hình thức sau:

a) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.

b) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật.

c) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định ca pháp luật.

2.2 Đối với thức ăn bổ sung: Tổ chức, cá nhân công bố hp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số nội dung về việc kiểm soát chất sản phẩm thức ăn cho chó mèo. Doanh nghiệp thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thức ăn cho chó mèo theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT góp phần đảm bảo được quyền lợi, lợi ích của mình, tạo dựng được thương hiệu uy tín và sự tin tưởng của người sử dụng khi lựa chọn được các sản phẩm phù hợp và an toàn cho chó mèo.


Quyền lợi khi sử dụng dịch vụ của Vietcert

- Chi phí hợp lý, nhanh, thuận tiện;

- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc;

- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn khi cần.

Với đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm, Vietcert luôn luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng. Quý đơn vị có nhu cầu tư vấn về thủ tục tự công bố, thử nghiệm hoặc đăng ký chứng nhận hợp quy vui lòng liên hệ:

Hotline: 0905 527 089

Fanpage: Vietcert Centre

Website: www.vietcert.org

Thứ Sáu, 26 tháng 7, 2013

Hợp quy thức ăn chăn nuôi - Vietcert 0903 587 699

Chứng Nhận Hợp Quy Thức Ăn Chăn Nuôi

1. Thức ăn chăn nuôi là gì ?
Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc thực vật, động vật, vi sinh vật, khoáng vật, những sản phẩm hóa học, công nghệ sinh học…, những sản phẩm này cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con vật theo đường miệng, đảm bảo cho con vật khỏe mạnh, sinh trưởng, sinh sản và sản xuất bình thường trong một thời gian dài
Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi

2. Phân loại thức ăn chăn nuôi ?
a) Dựa trên nguồn gốc, thức ăn chăn nuôi gồm các loại sau:
- Thức ăn xanh: tất cả các loại rau, cỏ trồng, cỏ tự nhiên cho ăn tươi như: rau muống, bèo hoa dâu, lá bắp cải, su hào, cỏ voi, cây ngô non, cỏ ghine…
- Thức ăn thô khô: tất cả các loại cỏ tự nhiên, cỏ trồng được cắt phơi khô, các loại phụ phẩm nông nghiệp phơi khô… có hàm lượng xơ thô > 18%, như:
• Cỏ khô họ đậu, hòa thảo: pangola, stylo…
• Phụ phẩm công nông nghiệp: giây lang, cây lạc, thân cây ngô, rơm lúa, bã mía, bã dứa… phơi khô.
- Thức ăn ủ xanh:
• Cây ngô tươi, cỏ voi ủ xanh.
• Các loại rau ủ chua.
- Thức ăn giàu năng lượng: tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô < 20%, xơ thô 70% TDN như:
• Các loại hạt ngũ cốc: ngô, gạo, cao lương…
• Phế phụ phẩm của ngành xay xát: cám gạo, cám mỳ, cám ngô…
• Các loại củ, quả: sắn, khoai lang, khoai tây, bí đỏ…
• Rỉ mật đường, dầu, mỡ…
- Thức ăn giàu protein: tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô > 20%, xơ thô < 18%, như:
• Thức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật: các loại hạt họ đậu (đỗ tương, vừng, đậu mèo…) và phụ phẩm công nghiệp chế biến (khô dầu lạc, khô dầu đỗ tương…).
• Thức ăn giàu protein nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt, sữa bột…
• Nấm men, tảo biên, vi sinh vật…
- Thức ăn bổ sung khoáng:
• Bột xương, bột vỏ sò, bột đá vôi, bột CaCO3…
• Các chất khoáng vi lượng: FeSO4, CuSO4, MnSO4…
- Thức ăn bổ sung vitamin: A, D, E, B1, B2, C…
- Thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng:
• Chất chống mốc, chất chống oxy hóa.
• Chất tạo màu, tạo mùi.
• Thuốc phòng bệnh, kháng sinh.
• Chất kích thích sinh trưởng…
- Thức ăn hỗn hợp: là hỗn hợp có từ hai nguyên liệu đã qua chế biến trở lên. Thức ăn hỗn hợp được phối hợp theo công thức của nhà chế tạo.
Có 3 loại thức ăn hỗn hợp:
- Hỗn hợp hoàn chỉnh: là loại hỗn hợp chứa tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho động vật nuôi, khi cho ăn không phải bổ sung bất cứ một chất nào khác trừ nước uống.
- Hỗn hợp đậm đặc: là hỗn hợp giàu protein, axit amin, chất khoáng, vitamin; khi nuôi động vật người ta pha loãng bằng những thức ăn tinh khác (ví dụ: ngô, tấm, cám gạo…).
- Hỗn hợp bổ sung: là hỗn hợp chứa các chất dinh dưỡng bổ sung như khoáng vi lượng, vitamin, axit amin, enzym, thuốc phòng bệnh… Hỗn hợp bổ sung thường chế biến dưới dạng premix. Ví dụ: premix khoáng, premix vitamin-axit amin…
b) Dựa trên phương pháp chế biến, thức ăn chăn nuôi gồm:
- Thức ăn dạng bột
- Thức ăn dạng viên

3. Mối quan hệ giữa thức ăn chăn nuôi và thực phẩm người?
Sản phẩm chăn nuôi là nguồn thực phẩm quan trọng của người. Muốn cho sản phẩm chăn nuôi có giá trị dinh dưỡng cao thì thức ăn cung cấp đầy đủ cả về số lượng và chất lượng.
Thức ăn tốt thì sản phẩm chăn nuôi tốt và ngược lại. Ví dụ: vào mùa đông thiếu cỏ, bò sữa phải ăn cỏ khô, sữ bò trong mùa mày thường nghèo caroten hơn sữa mùa mưa, nếu trẻ uống loại sữa này trẻ sẽ bị thiếu vitamin A và caroten.
Cây cỏ ở vùng núi thường thiếu Iốt, tỉ lệ bệnh bướu cổ (do thiếu Iốt) của người sống ở vùng núi thường cao hơn vùng ven biển.
Mặt khác khi thức ăn gia súc bị nhiễm các chất độc hại như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các kim loại nặng như chì, thủy ngân, asen… thì các chất này cũng sẽ tích tụ lại trong sản phẩm chăn nuôi và cuối cùng đi vào cơ thể con người.
Như vậy giữa thức ăn chăn nuôi và thực phẩm có mối quan hệ mật thiết, nếu người chăn nuôi chạy theo lợi nhuận đơn thuần, tăng năng suất sản phẩm chăn nuôi bằng mọi cách, không quan tâm đến tác hại của dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cũng như các hóa chất độc hại dùng để kích thích tăng trọng, kích thích tiết sữa hoặc đẻ trứng thì có hại cho toàn xã hội.
Cũng xuất phát từ lý giải trên mà người ta thường nhấn mạnh rằng: Giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm phải bắt đầu từ chuồng nuôi và thức ăn chăn nuôi

4. Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi theo quy chuẩn nào?

- QCVN 01-10:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà.
- QCVN 01-11:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt.
- QCVN 01-12:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn.
- QCVN 01-13:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn cho bê và bò thịt.
- QCVN 01-77:2011/BNNPTNT – Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- QCVN 01-78:2011/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi.

5. Thủ tục công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi?
Bước 1:
Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm thức ăn chăn nuôi được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (các quy chuẩn thức ăn chăn nuôi được ban hành theo Thông tư 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn).
- Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định;
- Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.

Bước 2:
Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại địa phương (thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc). Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
• Bản công bố hợp quy thức ăn gia súc theo mẫu quy định;
• Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy thức ăn gia súc do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
• Bản mô tả chung về sản phẩm thức ăn gia súc.
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết qủa tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
• Bản công bố hợp quy thức ăn gia súc theo mẫu quy định;
• Bản mô tả chung về sản phẩm thức ăn gia súc;
• Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn;
• Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
• Kế hoạch giám sát định kỳ;
• Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
==============
Liên hệ để được tư vấn tốt nhất
Ms Quyên - 0903 587 699

Thứ Tư, 17 tháng 7, 2013

Kiểm tra thức ăn chăn nuôi nhập khẩu

Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert (“VietCert”) xin gửi tới Quý Đơn vị lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được Cục chăn nuôi uỷ quyền là cơ quan kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu theo quyết định số 43/QĐ-CN-TĂCN ngày 06/3/2013.
Căn cứ Điều 8, khoản c Thông tư Số 66/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn ngày 10/10/2011: một trong số đối tượng bắt buộc kiểm tra nhà nước là các loại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (gồm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn chăn nuôi, premix, hoạt chất và chất mang).
Đồng thời theo Điều 15, khoản 1 của Thông tư nói trên nêu rõ: Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan; khi đã được xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng doanh nghiệp được phép chuyển hàng về địa điểm ghi trong giấy đăng ký kiểm tra. Giữ nguyên hiện trạng hàng hoá, không được sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn trước khi có kết quả kiểm tra xác nhận chất lượng.
Như vậy, nhằm tạo điều kiện cho các đơn vị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ kiểm tra nhà nước các loại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành được đào tạo trong và ngoài nước, có nhiều kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng. Chúng tôi cam kết mang đến cho Quý Đơn vị dịch vụ chứng nhận vượt trội