Hiển thị các bài đăng có nhãn Công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 18 tháng 5, 2023

TÌM HIỀU CHẤT BÉO (LIPIT) TRONG THỨC ĂN THỦY SẢN (TATS) - DEMING

 Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn thủy sản cơ bản bao gồm: Protein và amino acid, lipid và acid béo, carbohydrate, vitamin. Đây là các yếu tố quan trọng đối với sức khỏe thủy sản và cũng góp phần quan trọng vào thành công của mô hình chăn nuôi. Nhiều người thắc mắc không biết chất béo (lipit) là gì? Chúng ta hãy tìm hiểu qua bài viết của Viện Năng suất Chất lượng Deming về khái niệm, nguồn gốc và vai trò của lipit đối với thủy sản.


1. Khái niệm và phân loại lipid:
     - Khái niệm: Lipid là những este giữa alcol và acid béo.
     - Phân loại: Lipid trong thực phẩm có nhiều loại như triglycerid, phosphorlipid, cholesterol, lipoprotein, glycolipid và sáp. Trên cơ sở đó lipid được chia làm 2 loại:
     + Lipid đơn giản cấu tạo bao gồm carbon (C), hydro (H) và oxy (O) như triglyceride.
     + Lipid phức tạp có tạo phức ngoài C, H, O còn có các thành phần khác như P, S… ví dụ phospholipid (chất béo có kèm thêm phospho), cholesterol…
     Lipid quan trọng nhất đối với cơ thể người gồm 3 loại chính là triglycerid, phosphorlipid và cholesterol trong đó triglyceride chiếm 95% tổng lượng lipid từ thức ăn đưa vào cơ thể.

2. Nguồn lipid: 
      Lipid trong thực phẩm có từ hai nguồn khác nhau động vật và thực vật. Nguồn lipid từ thực phẩm có nguồn gốc thực vật như là dầu tinh luyện, shortening, bơ thực vật (margarin), đậu lạc, đậu nành, vừng… Còn nguồn lipid từ thực phẩm có nguồn gốc động vật như: thịt, cá, trứng, thuỷ sản…

  Các chất béo có nguồn gốc động vật gọi là mỡ, chất béo nguồn gốc thực vật gọi là dầu. Các loại chất béo động vật thường chứa nhiều acid béo no (acid béo bão hòa) dễ bị đông đặc hơn trong khi các chất béo thực vật có nhiều acid béo không no (acid béo chưa bão hòa) thường có nhiệt độ đông đặc cao hơn. Acid béo không no có lợi cho sức khỏe hơn, nhất là đối với hệ tim mạch, nên về mặt nguyên tắc các loại chất béo có nhiệt độ đông đặc càng thấp thì càng tốt cho sức khỏe và ngược lại. Mỡ cá dù có nguồn gốc động vật, nhưng chứa nhiều acid béo không no (Omega-3, Omega-6, Omega-9…) nên ít đông đặc và được xem là một loại chất béo tốt. Dầu thực vật nếu đã được no hóa (ví dụ làm margarine, shorterning…) hoặc dầu của các cây họ cọ (dầu cọ, dầu dừa…) cũng có nhiệt độ đông đặc cao hơn nên không có lợi cho sức khỏe.
3. Vai trò dinh dưỡng của lipid đối với thủy sản:
     Lipid là một trong những thành phần sinh hóa cơ bản của động thực vật. Lipid đóng vai trò quan trọng như là nguồn cung cấp năng lượng (8- 9 kcal/gam) và các acid béo cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật thủy sản. Lipid trong thức ăn cũng đóng vai trò như là chất vận chuyển vitamin tan trong dầu và sterols. Ngoài ra trong thành phần của lipid có phospholipid và sterol ester tham gia vào quá trình sinh tổng hợp màng tế bào.

Với vai trò của lipid quan trọng như vậy, nên lipid hiện nay là một vấn đề đang được quan tâm nghiên cứu để nâng cao chất lượng thức ăn cho động vật thủy sản, Nhiều kết quả nghiên cứu về nhu cầu các acid béo của động vật thủy sản đã được công bố và ứng dụng vào thực tế sản xuất đem lại hiệu quả cao. Nhiều nghiên cứu cho thấy lipid có ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng của động vật thủy sản, đặc biệt là ở giai đoạn ấu trùng và giống. Ở giai đoạn nuôi vỗ thành thục thức ăn được bổ sung nguồn lipid thích hợp sẽ nâng cao sức sinh sản của động vật thủy sản cũng như chất lượng của giống.

Đối với các loài cá cảnh (ví dụ như cá koi và cá vàng), do điều kiện nuôi nhốt trong bể nên việc tiêu hao năng lượng. Nếu lượng thức ăn cho ăn quá nhiều, lượng mỡ sẽ tích tụ nhiều trên cơ thể cá nuôi làm xuất hiện những biến dạng trên cơ thể và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của động vật thủy sản.


Viện Năng suất Chất lượng Deming (Viện Deming) là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, chuyên cung cấp dịch vụ thử nghiệm các sản phẩm thức ăn thủy sản với năng lực đã được khẳng định và thừa nhận tầm khu vực, đã được công nhận năng lực phù hợp với ISO/IEC 17025:2017 bởi AOSC (VILAT 1.003).

Khi quý khách hàng hoặc cơ quan chức năng có nhu cầu kiểm nghiệm Lipit trong tất cả các nền mẫu (thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản...), hãy liên hệ ngay Viện Năng suất Chất lượng DemingHotline 0905.527.089

Địa chỉ trụ sở: 28 An Xuân, An Khê, Thanh Khê, Đà Nẵng

Địa chỉ thử nghiệm: Lô 21-22 B1.6, KDC Quang Thành 3B, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.

Thứ Sáu, 7 tháng 4, 2023

TÌM HIỂU CÁC CHỈ TIÊU THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỨC ĂN HỖN HỢP HOÀN CHỈNH CHO HEO CON - DEMING

 1.     Vai trò của thức ăn chăn nuôi:

Thực ăn chăn nuôi là một sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thực vật, khoáng chất. Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi. Tùy theo đặc điểm sinh lý và cấu tạo của cơ quan tiêu hóa, thức ăn chăn nuôi sẽ được sản xuất sao cho cơ thể vật nuôi có thể hấp thụ sống, đảm bảo nhu cầu cho cơ thể phát triển và hoạt động.


Thức ăn chăn nuôi có nhiều loại khác nhau. Nhưng đối với vật nuôi, thức ăn chăn nuôi chỉ có 2 vai trò chính là cung cấp năng lượng và cung cấp các chất dinh dưỡng:

-       Cung cấp năng lượng: Vai trò của thức ăn chăn nuôi đối với vật nuôi đầu tiên đó chính là cung cấp năng lượng. Nguồn năng lượng được cung cấp từ thức ăn sẽ giúp cho vật nuôi hoạt động và phát triển mỗi ngày. Vật nuôi cũng như con người, cũng có những hoạt động sinh hoạt mỗi ngày. Các hoạt động này sẽ giúp vật nuôi hoàn thiện và củng cố các chức năng, kỹ năng cần thiết  cho cuộc sống. Nhờ đó mà vật nuôi lớn lên mỗi ngày, tinh khôn và biết bảo vệ bản thân tốt hơn.

-       Cung cấp các chất dinh dưỡng: Thức ăn chăn nuôi còn cung cấp các chất dinh dưỡng để nuôi lớn vật nuôi. Như mọi người cũng đã biết, vật nuôi được chăn nuôi để tạo ra các sản phẩm đem lại giá trị kinh tế cho con người. Việc sử dụng thức ăn chăn nuôi sẽ giúp vật nuôi lớn hơn và tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như sữa, trứng, thịt nhiều, thơm và bổ hơn. Ngoài ra, thức ăn chăn nuôi còn giúp vật nuôi tạo ra bộ lông mượt mà, óng ả hơn; sừng và móng dài chắc hơn.


2.     Sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh:

Theo quy định tại Khoản 25 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 (có hiệu lực thi hành từ 01/01/2020) thì thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.

Trong đó, theo quy định tại Khoản 26 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 thì thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn được phối chế, có đủ chất dinh dưỡng để duy trì hoạt động sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất mà không cần thêm thức ăn khác ngoài nước uống.



3.     Các quy định về kiểm nghiệm sản phẩm Thức ăn chăn nuôi (TACN) hiện nay:

-       QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thức ăn chăn nuôi - quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm.

-       QCVN 01-190:2020/BNNPTNT, sửa đổi 1-2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thức ăn chăn nuôi - hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.

4.     Các chỉ tiêu thử nghiệm đối với sản phẩm Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho heo con (căn cứ theo QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT)

STT

Tên chỉ tiêu

Mức giới hạn tối đa

Phương pháp thử

1.      

Độc tố Aflatoxin tổng số

30 ppb

TCVN 7596:2007 (ISO 16050: 2003)

2.      

Asen (As)

2,0 ppm

AOAC 986.15

TCVN 9588: 2013 (ISO 27085:2009)

3.      

Cadimi (Cd)

0,5 ppm

TCVN 7603:2007; AOAC 986.15 

TCVN 8126:2009; AOAC 999.11 

TCVN 9588: 2013 (ISO 27085:2009)

4.      

Chì (Pb)

5,0 ppm

TCVN 7602:2007; AOAC 986.15 

TCVN 8126:2009; AOAC 999.11 

TCVN 9588: 2013 (ISO 27085:2009)

5.      

Thủy ngân (Hg)

0,1 ppm

TCVN 7604:2007

6.      

Coliforms

1 x 102 CFU/g

TCVN 6848:2007

7.      

Staphylococcus aureus

1 x 102 CFU/g

TCVN 4830-1:2005 

TCVN 4830-2: 2005

8.      

Clostridium perfringens

1 x 104 CFU/g

TCVN 4991: 2005

9.      

E. coli (Escherichia coli)

<10 CFU/g

TCVN 7924-2:2008

10.   

Salmonella

Không được có trong 25 g

TCVN 4829: 2005

 

5.     Tại sao chọn dịch vụ kiểm nghiệm Thức ăn chăn nuôi tại Viện năng suất chất lượng Deming?

Viện năng suất chất lượng Deming là phòng kiểm nghiệm đã được chỉ định từ Cục Chăn nuôi thuộc Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.

Viện Deming với kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm nghiệm; và đội ngũ chuyên gia tư vấn về kỹ thuật kiểm nghiệm trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi: 

•  Đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên có trình độ cao;

•  Máy móc, thiết bị hiện đại;

•  Đầu tư cao cho nghiên cứu phát triển;

•  Giá cả hợp lý, thời gian nhanh chóng

 

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và kiểm định sản phẩm Thức ăn chăn nuôi phù hợp với quy định của Quy chuẩn quốc gia – Hoiline 24/7: 0905527089

Thứ Ba, 28 tháng 3, 2023

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHO CHÓ MÈO - 0905.527.089

 

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHO CHÓ MÈO

Cuộc sống xã hội ngày càng hiện đại, nhu cầu về tinh thần con người ngày càng cao nên thú cưng cũng phải đảm bảo về mặt sức khỏe, thức ăn đồ uống cũng phải đảm bảo chất lượng và an toàn. Ngoài việc chăm sóc thì chọn thức ăn cho chó mèo là một điều vô cùng quan trọng đối với người nuôi. Thức ăn cho chó mèo hiện nay rất phong phú, tùy vào độ tuổi, loại con vật mà người nuôi có cách chọn thức ăn khác nhau nhưng phải đảm bảo tiêu chí an toàn và phù hợp với con vật.

Nhằm góp phần bảo vệ sức khỏe cho vật nuôi và quản lý chất lượng sản phẩm thức ăn cho chó mèo vào ngày 09/3/2020, Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn đã ban hành Thông tư số 04/2020/TT-BNNPTNT – kèm theo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản” QCVN 01-190:2020/BNNPTNT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

 Và ngày 30/6/2021 tiếp tục “Ban hành Sửa đổi 1:2021 QCVN 01-190:2020/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi – hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản” trong Thông tư số 05/2021/TT-BNNPTNT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 thang 7 năm 2021.



QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỨC ĂN CHO CHÓ MÈO TẠI VIETCERT

Bắt buộc thực hiện theo quy định tại QCVN 01-190:2020/BNNPTNT thì việc chứng nhận hợp quy theo 2 phương thức sau:

 Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất, cấp giấy và dấu chứng nhận hợp quy có giá trị hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày cấp; lấy mẫu để giám sát định kỳ không quá 12 tháng/1 lần và thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này với tần suất ít nhất 03 năm/lần/chỉ tiêu.

Lưu ý 1: Trường hợp cơ sở sản xuất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản còn hiệu lực thì không phải đánh giá quá trình sản xuất.

Quy trình thực hiện

-  Tiếp nhận đơn đăng ký của khách hàng;

-   Làm hồ sơ chứng nhận và thực hiện thủ tục chứng nhận hợp quy;

-   Đánh giá tại doanh nghiệp;

-   Thử nghiệm mẫu;

-   Xem xét kết quả đánh giá và chất lượng mẫu so với quy chuẩn;

-   Cấp giấy chứng nhận hợp quy

-   Doanh nghiệp nộp hồ sơ công bố hợp quy lên Sở Nông nghiệp nơi đăng ký kinh doanh

-   Giám sát hằng năm theo quy định.



Phương thức 7: thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa. Căn cứ vào kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa được lấy theo phương pháp xác suất thống kê cho lô sản phẩm, hàng hóa để đưa ra kết luận về sự phù hợp cho lô sản phẩm, hàng hóa cụ thể và không cần đánh giá, giám sát.

Quy trình thực hiện

- Tiếp nhận đơn đăng ký của khách hàng;

- VietCert kiểm tra hồ sơ và đánh giá thực tế lô hàng cùng với lấy mẫu đại diện;

- VietCert sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy cho khách hàng nếu mẫu đạt yêu cầu theo quy định. Giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực theo lô hàng;

- Khách hàng bổ sung giấy chứng nhận hợp quy cho hải quan trong vòng 30 ngày kể từ khi thông quan hàng đối với lô hàng nhập khẩu.

Lưu ý 2: Trước khi lưu thông trên thị trường, thức ăn cho chó mèo sảnxuất trong nước và nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.

2.1 Đối với thức ăn truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho vật nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản: Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được lựa chọn 01 trong 03 hình thức sau:

a) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.

b) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật.

c) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định ca pháp luật.

2.2 Đối với thức ăn bổ sung: Tổ chức, cá nhân công bố hp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số nội dung về việc kiểm soát chất sản phẩm thức ăn cho chó mèo. Doanh nghiệp thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thức ăn cho chó mèo theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT góp phần đảm bảo được quyền lợi, lợi ích của mình, tạo dựng được thương hiệu uy tín và sự tin tưởng của người sử dụng khi lựa chọn được các sản phẩm phù hợp và an toàn cho chó mèo.


Quyền lợi khi sử dụng dịch vụ của Vietcert

- Chi phí hợp lý, nhanh, thuận tiện;

- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc;

- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn khi cần.

Với đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm, Vietcert luôn luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng. Quý đơn vị có nhu cầu tư vấn về thủ tục tự công bố, thử nghiệm hoặc đăng ký chứng nhận hợp quy vui lòng liên hệ:

Hotline: 0905 527 089

Fanpage: Vietcert Centre

Website: www.vietcert.org

Thứ Hai, 5 tháng 8, 2013

Hop quy san pham thuc an chan nuoi

Hop quy thuc an chan nuoi

1) Căn cứ chứng nhận
Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thay thế: Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ban hành ngày 25/12/2009 hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTN)

2) Quyết định chỉ định Chứng nhận
Quyết định chỉ định Vietcert chứng nhận hợp quy lĩnh vực chăn nuôi

3) Hướng dẫn Chứng nhận
Thông tư số 81 /2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thức ăn chăn nuôi
Thông tư số 61 /2011/TT-BNNPTNT ngày 12/09/2011 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thức ăn chăn nuôi

4) Tiêu chuẩn liên quan
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà QCVN 01-10:2009/BNNPTNT

- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt QCVN 01-11:2009/BNNPTNT

- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn QCVN 01-12:2009/BNNPTNT

- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho bê và bò QCVN 01-13:2009/BNNPTNT

- Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm QCVN 01-77:2011/BNNPTNT

- Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi QCVN 01-78:2011/BNNPTNT

5) Các văn bản liên quan
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi

Nghị định số 08/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi

6) Dấu hợp quy CR

Mẫu dấu chứng nhận cho thức ăn chăn nuôi được chứng nhận hợp quy theo phương thức 7

Mẫu dấu chứng nhận cho thức ăn chăn nuôi được được chứng nhận hợp quy theo phương thức 5

Tài liệu về chương trình Chứng nhận Sản phẩm
- Đăng ký Chứng nhận
- Dấu chứng nhận hợp quy

- Hướng dẫn sử dụng dấu chứng nhận VietCert
- Quy trình Chứng nhận hợp quy
- Thủ tục Khiếu nại
- Thủ tục Phàn nàn

VietCert - Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy

Tp. Hà Nội: 0905.924299, 0905.158 290 - Tp. HCM: 0905.357459, 0905.527089 – Tp. Đà Nẵng: 0935.711299, 0968.434199 - Tp. Cần Thơ: 0905.935699, 0905.539099 - Tp. Buôn Ma Thuộc: 0903.587699, 0905.870699
Email: info@vietcert.org - Website: www.vietcert.org

Tags: Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi | Chung nhan hop quy thuc an chan nuoi | hợp quy thức ăn chăn nuôi | hop quy thuc an chan nuoi

- See more at: http://vietcert.org/dich-vu-chung-nhan-hop-quy/thuc-an-chan-nuoi.html#sthash.YF6lTLA1.dpuf

Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi - Kính gửi Quý khách hàng

Kính gửi: Quý khách hàng
Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert (“VietCert”) xin gửi tới Quý Đơn vị lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật.
Thông qua dịch vụ đánh giá chứng nhận, VietCert mong muốn góp phần chung sức cùng Quý Đơn vị không ngừng hoàn thiện về hệ thống quản lý chất lượng để sản phẩm luôn phù hợp với quy chuẩn tiêu chuẩn kỹ thuật, đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa. Đồng thời hỗ trợ quý Đơn vị có bằng chứng đáng tin cậy cho khách hàng và các đối tác liên quan khi mua và sử dụng những sản phẩm, dịch vụ, cũng như để Quý Đơn vị gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế thông qua dấu chứng nhận hợp chuẩn hợp quy.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm sú phù hợp tiêu chuẩn 28 TCN 102: 2004; Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm càng xanh phù hợp tiêu chuẩn 28 TCN 190: 2004; Thức ăn chăn nuôi. Bột cá phù hợp tiêu chuẩn TCVN 1644:2001; Thức ăn bổ sung cho chăn nuôi. Premic vitamin phù hợp tiêu chuẩn TCVN 3142:1993; Thức ăn bổ sung cho chăn nuôi. Premic khoáng vi lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN 3143:1993; Thức ăn chăn nuôi. Khô dầu lạc phù hợp tiêu chuẩn TCVN 4585: 2007; Thức ăn chăn nuôi dạng viên nhỏ bổ sung vitamin E phù hợp tiêu chuẩn TCVN 4803: 1989.
Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành được đào tạo trong và ngoài nước, có nhiều kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng. Chúng tôi cam kết mang đến cho Quý Đơn vị dịch vụ chứng nhận vượt trội.

Trân trọng cảm ơn Quý Đơn vị đã quan tâm đến dịch vụ của chúng tôi.
==============

Thứ Sáu, 26 tháng 7, 2013

Hợp quy thức ăn chăn nuôi - Vietcert 0903 587 699

Chứng Nhận Hợp Quy Thức Ăn Chăn Nuôi

1. Thức ăn chăn nuôi là gì ?
Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc thực vật, động vật, vi sinh vật, khoáng vật, những sản phẩm hóa học, công nghệ sinh học…, những sản phẩm này cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con vật theo đường miệng, đảm bảo cho con vật khỏe mạnh, sinh trưởng, sinh sản và sản xuất bình thường trong một thời gian dài
Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi

2. Phân loại thức ăn chăn nuôi ?
a) Dựa trên nguồn gốc, thức ăn chăn nuôi gồm các loại sau:
- Thức ăn xanh: tất cả các loại rau, cỏ trồng, cỏ tự nhiên cho ăn tươi như: rau muống, bèo hoa dâu, lá bắp cải, su hào, cỏ voi, cây ngô non, cỏ ghine…
- Thức ăn thô khô: tất cả các loại cỏ tự nhiên, cỏ trồng được cắt phơi khô, các loại phụ phẩm nông nghiệp phơi khô… có hàm lượng xơ thô > 18%, như:
• Cỏ khô họ đậu, hòa thảo: pangola, stylo…
• Phụ phẩm công nông nghiệp: giây lang, cây lạc, thân cây ngô, rơm lúa, bã mía, bã dứa… phơi khô.
- Thức ăn ủ xanh:
• Cây ngô tươi, cỏ voi ủ xanh.
• Các loại rau ủ chua.
- Thức ăn giàu năng lượng: tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô < 20%, xơ thô 70% TDN như:
• Các loại hạt ngũ cốc: ngô, gạo, cao lương…
• Phế phụ phẩm của ngành xay xát: cám gạo, cám mỳ, cám ngô…
• Các loại củ, quả: sắn, khoai lang, khoai tây, bí đỏ…
• Rỉ mật đường, dầu, mỡ…
- Thức ăn giàu protein: tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô > 20%, xơ thô < 18%, như:
• Thức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật: các loại hạt họ đậu (đỗ tương, vừng, đậu mèo…) và phụ phẩm công nghiệp chế biến (khô dầu lạc, khô dầu đỗ tương…).
• Thức ăn giàu protein nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt, sữa bột…
• Nấm men, tảo biên, vi sinh vật…
- Thức ăn bổ sung khoáng:
• Bột xương, bột vỏ sò, bột đá vôi, bột CaCO3…
• Các chất khoáng vi lượng: FeSO4, CuSO4, MnSO4…
- Thức ăn bổ sung vitamin: A, D, E, B1, B2, C…
- Thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng:
• Chất chống mốc, chất chống oxy hóa.
• Chất tạo màu, tạo mùi.
• Thuốc phòng bệnh, kháng sinh.
• Chất kích thích sinh trưởng…
- Thức ăn hỗn hợp: là hỗn hợp có từ hai nguyên liệu đã qua chế biến trở lên. Thức ăn hỗn hợp được phối hợp theo công thức của nhà chế tạo.
Có 3 loại thức ăn hỗn hợp:
- Hỗn hợp hoàn chỉnh: là loại hỗn hợp chứa tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho động vật nuôi, khi cho ăn không phải bổ sung bất cứ một chất nào khác trừ nước uống.
- Hỗn hợp đậm đặc: là hỗn hợp giàu protein, axit amin, chất khoáng, vitamin; khi nuôi động vật người ta pha loãng bằng những thức ăn tinh khác (ví dụ: ngô, tấm, cám gạo…).
- Hỗn hợp bổ sung: là hỗn hợp chứa các chất dinh dưỡng bổ sung như khoáng vi lượng, vitamin, axit amin, enzym, thuốc phòng bệnh… Hỗn hợp bổ sung thường chế biến dưới dạng premix. Ví dụ: premix khoáng, premix vitamin-axit amin…
b) Dựa trên phương pháp chế biến, thức ăn chăn nuôi gồm:
- Thức ăn dạng bột
- Thức ăn dạng viên

3. Mối quan hệ giữa thức ăn chăn nuôi và thực phẩm người?
Sản phẩm chăn nuôi là nguồn thực phẩm quan trọng của người. Muốn cho sản phẩm chăn nuôi có giá trị dinh dưỡng cao thì thức ăn cung cấp đầy đủ cả về số lượng và chất lượng.
Thức ăn tốt thì sản phẩm chăn nuôi tốt và ngược lại. Ví dụ: vào mùa đông thiếu cỏ, bò sữa phải ăn cỏ khô, sữ bò trong mùa mày thường nghèo caroten hơn sữa mùa mưa, nếu trẻ uống loại sữa này trẻ sẽ bị thiếu vitamin A và caroten.
Cây cỏ ở vùng núi thường thiếu Iốt, tỉ lệ bệnh bướu cổ (do thiếu Iốt) của người sống ở vùng núi thường cao hơn vùng ven biển.
Mặt khác khi thức ăn gia súc bị nhiễm các chất độc hại như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các kim loại nặng như chì, thủy ngân, asen… thì các chất này cũng sẽ tích tụ lại trong sản phẩm chăn nuôi và cuối cùng đi vào cơ thể con người.
Như vậy giữa thức ăn chăn nuôi và thực phẩm có mối quan hệ mật thiết, nếu người chăn nuôi chạy theo lợi nhuận đơn thuần, tăng năng suất sản phẩm chăn nuôi bằng mọi cách, không quan tâm đến tác hại của dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cũng như các hóa chất độc hại dùng để kích thích tăng trọng, kích thích tiết sữa hoặc đẻ trứng thì có hại cho toàn xã hội.
Cũng xuất phát từ lý giải trên mà người ta thường nhấn mạnh rằng: Giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm phải bắt đầu từ chuồng nuôi và thức ăn chăn nuôi

4. Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi theo quy chuẩn nào?

- QCVN 01-10:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà.
- QCVN 01-11:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt.
- QCVN 01-12:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn.
- QCVN 01-13:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn cho bê và bò thịt.
- QCVN 01-77:2011/BNNPTNT – Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- QCVN 01-78:2011/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi.

5. Thủ tục công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi?
Bước 1:
Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm thức ăn chăn nuôi được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (các quy chuẩn thức ăn chăn nuôi được ban hành theo Thông tư 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn).
- Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định;
- Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.

Bước 2:
Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại địa phương (thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc). Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
• Bản công bố hợp quy thức ăn gia súc theo mẫu quy định;
• Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy thức ăn gia súc do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
• Bản mô tả chung về sản phẩm thức ăn gia súc.
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết qủa tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
• Bản công bố hợp quy thức ăn gia súc theo mẫu quy định;
• Bản mô tả chung về sản phẩm thức ăn gia súc;
• Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn;
• Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
• Kế hoạch giám sát định kỳ;
• Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
==============
Liên hệ để được tư vấn tốt nhất
Ms Quyên - 0903 587 699

Thứ Năm, 25 tháng 7, 2013

Trung tâm Vietcert trân trọng gửi đến Quý khách hàng



Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – Vietcert xin gửi tới anh/chị cùng Quý Công ty lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.

Vietcert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật.

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy trân trọng gởi đến quý Công ty dịch vụ Chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm sau:

§ Chứng nhận đối với lĩnh vực hệ thống quản lý phù hợp các tiêu chuẩn ISO 9001/ TCVN ISO 9001; ISO 14001/TCVN ISO 14001; ISO 22000/TCVN ISO 22000; HACCP

§ Chứng nhận sản phẩm được sản xuất và/hoặc sơ chế phù hợp với VietGAP trong lĩnh vực nông nghiệp như: Chăn nuôi gia cầm, lợn, bò sữa, ong; Trồng trọt rau quả, cà phê, chè búp, lúa.

§ Chứng nhận hợp quy phân bón theo thông tư số 36 /2010/TT-BNNPTNT như: Phân NPK, Phân Urê; Supe lân; Phân lân nhập khẩu; DAP, phân lân nung chảy; Phân hữu cơ; Phân hữu cơ sinh học; Phân hữu cơ khoáng; Phân hữu cơ vi sinh; Phân vi sinh vật; Phân bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng; Các loại phân bón: Hữu cơ; Hữu cơ khoáng; Hữu cơ vi sinh; Hữu cơ sinh học sản xuất từ nguyên liệu là rác thải đô thị, phế thải công nghiệp chế biến từ nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi.

§ Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm Cao su thiên nhiên SVR phù hợp tiêu chuẩn TCVN 3769:2004; Latex cao su thiên nhiên cao đặc. Các loại ly tâm hoặc kem hóa được bảo quản bằng amoniac phù hợp tiêu chuẩn TCVN 6314:2007.

§ Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm Ống bê tông cốt thép thoát nước phù hợp Tiêu chuẩn TCXDVN 372:2006, ASTM C76M; Cột điện bê tông cốt thép li tâm phù hợp tiêu chuẩn TCVN 5847:1994; Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước TCVN 7888:2008;

§ Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm Gạch bê tông tự chèn phù hợp Tiêu chuẩn TCVN 6476:1999; Gạch Block bê tông TCVN 6477:2011; Gạch xi măng lát nền phù hợp Tiêu chuẩn TCVN 6065:1995; Bê tông nhẹ - Blốc bê tông khí chưng áp (ACC) TCVN 7959:2011; Gạch rỗng, gạch đặc đất sét nung phù hợp tiêu chuẩn TCVN 1450:2009, TCVN 1451:2009;

§ Chứng nhận hợp quy sản phẩm Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà phù hợp quy chuẩn QCVN 01-10:2009; Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt phù hợp quy chuẩn QCVN 01-11:2009; Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn phù hợp quy chuẩn QCVN 01-12:2009; Thức ăn cho bê và bò thịt phù hợp quy chuẩn QCVN 01-13:2009; Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm phù hợp quy chuẩn QCVN 01-77:2011;.....

§ Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm Thức ăn bổ sung cho chăn nuôi Premix Vitamin phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 3142:1993, Thức ăn bổ sung cho chăn nuôi Premix khoáng vi lượng phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 3143:1993, Thức ăn chăn nuôi Khô dầu lạc phù hợp với TCVN 4585:2007, Thức ăn chăn nuôi dạng viên nhỏ bổ sung vitamin E phù hợp với TCVN 4803:1989.

§ Kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu.

§ Chứng nhận hợp quy sản phẩm thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật.

§ Chứng nhận hợp quy đối với Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.

§ Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng.

Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành được đào tạo trong và ngoài nước, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng. Chúng tôi cam kết mang đến cho Quý công ty dịch vụ chứng nhận vượt trội.

Trân trọng cám ơn!
===============
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
Ms Dạ Quyên - 0903 587 699
S: nana147dn
W: https://sites.google.com/site/chungnhanhopquythucangiacam/
F: www.facebook.com/hopquychannuoi
https://www.facebook.com/hopquythucanchannuoi?ref=br_tf